Giá đá Marble tự nhiên là một trong những yếu tố khách hàng quan tâm để rồi sau đó mới quyết định có sử dụng dòng đá này để thi công các hạng mục của nhà mình.
Bài viết này, Hoàng Minh xin giới thiệu qua một số đặc điểm và mẫu đá Marble thịnh hành. Cùng bảng giá một số loại đá marble bán chạy nhất hiện nay mà nhiều khách hàng cũng đang quan tâm.
Đá marble Crema Marfil
Đá marble (hay còn gọi là cẩm thạch) là loại đá biến chất được hình thành từ đá vôi qua quá trình biến đổi địa chất, chịu sự tác động của nhiệt độ và áp suất cao trong lòng đất. Marble nổi bật với vẻ đẹp tự nhiên từ các vân đá tinh tế và màu sắc đa dạng. Vẻ ngoài sang trọng cùng với đặc tính bền bỉ, khả năng chống trầy xước tốt khiến nó trở thành lựa chọn hàng đầu cho các công trình xây dựng với nhiều hạng mục khác nhau, từ ốp lát sàn nhà, tường mặt tiền, tường thang máy, cầu thang bộ cho đến các mặt bàn bếp, lavabo.
Đá ốp thang máy Crema Marfil
Nguồn gốc của các loại đá marble
Tất cả các sản phẩm đá marble đều được khai thác và nhập khẩu về từ nhiều quốc gia trên thế giới. Nổi bật nhất là từ các nước có nguồn tài nguyên đá tự nhiên phong phú và có ngành công nghiệp khai thác, chế tác đá marble phát triển như: Ý, Thổ Nhĩ Kỳ, Hy Lạp, Brazil, Ấn Độ, Iran, Tây Ban Nha, ...
Đá marble Vân Gỗ Ý
Kho đá marble
Bảng giá tham khảo một số loại đá marble phổ biến.
Dưới đây là một số loại đá marble tự nhiên phổ biến cùng với mức giá tham khảo:
BẢNG GIÁ ĐÁ MARBLE
Tên Đá
|
Ốp Mặt Tiền (vnd/md)
|
Mặt Thang Máy (vnd/md)
|
Mặt Bếp (vnd/md)
|
Bàn Đá Lavabo((vnd/bộ)
|
Cầu Thang Bộ ((vnd/m2)
|
Xuất Xứ
|
Đá Vàng Iran |
1.900.000 |
1.850.000 |
2.500.000 |
2.800.000 |
1.700.000 |
Iran |
Đá Vàng Rễ Cây |
1.850.000 |
1.800.000 |
2.500.000 |
2.700.000 |
1.680.000 |
Ấn Độ |
Đá New Solaus. |
2.300.000 |
2.250.000 |
2.600.000 |
3.100.000 |
2.100.000 |
Brazil |
Đá Solaus
|
2.200.000 |
2.200.000 |
2.500.000 |
3.000.000 |
2.000.000 |
Brazil |
Đá Kem Oman |
2.300.000 |
2.200.000 |
2.500.000 |
2.800.000 |
2.000.000 |
Oman
|
Đá Xanh Vỏ Dưa |
1.350.000 |
1.300.000 |
1.600.000 |
2.200.000 |
1.300.000 |
Ấn Độ
|
Đá Đen Chỉ Trắng |
1.500.000 |
1.400.000 |
1.700.000 |
2.000.000 |
1.200.000 |
Ý
|
Đá Rosa Light |
1.800.000 |
1.800.000 |
2.300.000 |
3.200.000 |
1.900.000 |
Thổ Nhĩ Kỳ
|
Đá Macfiu |
1.850.000 |
1.800.000 |
2.300.000 |
3.100.000 |
1.900.000 |
Tây Ban Nha
|
Đá Vàng Sò |
1.250.000 |
1.200.000 |
1.500.000 |
1.900.000 |
1.100.000 |
Hy Lạp
|
Đá Nâu Tây Ban Nha |
1.500.000 |
1.500.000 |
1.600.000 |
2.000.000 |
1.300.000 |
Tây Ban Nha
|
Đá Vàng Thủy Tinh |
1.500.000 |
1.500.000 |
1.600.000 |
2.000.000 |
1.300.000 |
Tây Ban Nha
|
Đá Đỏ Huyết |
1.650.000 |
1.600.000 |
1.800.000 |
2.300.000 |
1.800.000 |
Đức
|
Đá Vân Gỗ Ý |
1.900.000 |
1.900.000 |
2.500.000 |
3.100.000 |
1.900.000 |
Italia
|
Đá Vàng Tằm |
1.200.000 |
1.200.000 |
1.500.000 |
1.900.000 |
1.100.000 |
Ai Cập
|
Đá Marble Forest
|
1.700.000 |
1.600.000 |
2.500.000 |
3.000.000 |
1.700.000 |
Ấn Độ |
Đá Trắng Ý
|
1.900.000 |
1.800.000 |
2.500.000 |
3.200.000 |
1.950.000 |
Ý |
Đá Trắng Hy Lạp |
1.950.000 |
1.900.000 |
2.500.000 |
3.200.000 |
1.950.000 |
Hy Lạp
|
Lưu ý:
+ Bảng báo giá trên là khoảng giá tham khảo, gồm chi phí đã bao gồm đá, công lắp đặt, keo, móc và phí vận chuyển trong khu vực Hà Nội.
+ Giá trên sẽ có chênh lệc chút ít tùy theo khối lượng, độ hao hụt theo kích thước, quy cách của mỗi công trình.
Đặc điểm của đá marble:
Vân đá độc đáo: Đá marble có các đường vân khác nhau tự nhiên và đẹp mắt. Các vân đá thường là các đường cong mềm mại, màu sắc đa dạng từ trắng, đen, xanh, hồng, vàng đến đỏ.
Màu sắc tinh tế: Đá marble có nhiều tông màu tự nhiên, mang lại vẻ đẹp trang nhã và sang trọng cho các công trình. Màu trắng, xám, kem, vàng và nâu là những màu phổ biến nhất, với độ bóng tự nhiên giúp tăng thêm vẻ quyến rũ cho bề mặt đá.
Đá marble Vàng Rễ Cây
Độ bóng cao: Bề mặt đá marble có độ bóng cao, tạo hiệu ứng phản chiếu ánh sáng, làm không gian trở nên sáng và rộng rãi hơn.
Độ cứng vừa phải: Marble không cứng như đá granite, nhưng vẫn đủ bền để chịu lực tốt trong các ứng dụng như lát sàn, ốp tường, mặt bàn bếp, bàn đá lavabo, ốp mặt tiền nhà và mặt tiền thang máy.
Đá marble Vàng Iran
Chống thấm kém hơn granite: Không phải toàn bộ mà một số loại đá marble so với các loại đá tự nhiên khác, có khả năng thấm nước cao hơn, do đó cần phải được xử lý chống thấm nếu sử dụng ở những khu vực ẩm ướt như phòng tắm hoặc ngoài trời.
Chịu nhiệt tốt: Đá marble có khả năng chịu nhiệt khá tốt, thường được sử dụng trong các khu vực như bếp, lò sưởi. Tuy nhiên, cần tránh tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ quá cao để tránh gây hư hại bề mặt đá.
Đá marble Nâu Tây Ban Nha
Dùng trong nội thất cao cấp: Đá marble được sử dụng rộng rãi trong các công trình cao cấp, từ lát sàn, ốp tường, bàn bếp, đến các công trình như cầu thang, phòng tắm, bàn lavabo.
Tạo điểm nhấn sang trọng: Nhờ vẻ ngoài sáng bóng và tinh tế, đá marble thường được dùng làm điểm nhấn trong thiết kế nội thất, giúp tăng giá trị thẩm mỹ cho không gian.
Đá marble Trắng Hy Lạp
Phục hồi dễ dàng: Bề mặt đá marble bị mờ hoặc xước có thể được đánh bóng lại để khôi phục độ sáng bóng ban đầu, giúp đá luôn giữ được vẻ ngoài mới mẻ.
Giá thành: Đá marble thường có giá thành nhỉnh hơn so với đá granite, đặc biệt là các loại đá marble nhập khẩu từ Ý, Brazil, Hy Lạp. Tuy nhiên, giá trị thẩm mỹ mà nó mang lại hoàn toàn tương xứng, giúp không gian trở nên sang trọng và đẳng cấp.
Đá marble ốp mặt tiền đẹp
Đá marble Vân Gỗ ốp mặt tiền
Tăng giá trị bất động sản: Việc sử dụng đá marble trong thiết kế nội thất, đặc biệt ở các vị trí nổi bật như phòng khách, sảnh chính hay mặt bàn bếp, không chỉ làm đẹp cho ngôi nhà mà còn góp phần tăng giá trị bất động sản.
Đá marble Xanh Vỏ Dưa
Đá marble là một lựa chọn tuyệt vời cho những công trình yêu cầu tính thẩm mỹ cao và sự sang trọng. Với các đặc điểm nổi bật về màu sắc, vân đá độc đáo, độ bóng mịn, đá marble mang lại sự tinh tế và đẳng cấp cho không gian sống.
So sánh giá giữa đá marble và các loại đá khác
Khi so sánh giá giữa đá marble và các loại đá tự nhiên khác như granite, ta dễ nhận thấy rằng đá marble có giá cao hơn. Điều này xuất phát từ sự khác biệt về tính chất và thẩm mỹ của hai loại đá:
Đá marble: Đẹp mắt hơn với những vân đá tự nhiên mềm mại, phù hợp cho các không gian sang trọng. Tuy nhiên, marble kém hơn về độ cứng và khả năng chống mài mòn so với granite.
Đá Marble Salaus
Đá marble Nâu Tây Ban Nha
Đá granite (đá hoa cương): Có giá rẻ hơn (từ 400.000 đến 1.500.000 VNĐ/m²), độ bền cao hơn, chịu lực tốt hơn, nhưng màu sắc và hoa văn không tinh tế và sang như marble.
Đá nhân tạo: Là đá được tạo thành từ bột đá ép, độ cứng cao, vân đá đẹp mắt. Nhưng khả năng chống thấm và chống trày xước kém hơn đá tự nhiên.
==> Đá marble tự nhiên là lựa chọn hoàn hảo cho các công trình yêu cầu tính thẩm mỹ và sự sang trọng. Tuy giá thành có thể cao hơn so với các loại đá khác, nhưng giá trị mà nó mang lại cho không gian là không thể phủ nhận.
Đá marble rosalight
Nếu bạn đang tìm kiếm đá marble tự nhiên chất lượng với giá tốt, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá chính xác. Chúng tôi tự hào cung cấp những loại đá marble cao cấp, nhập khẩu từ các nước uy tín với đa dạng màu sắc và hoa văn.
Đá marble Forest
Đá marble Forest ốp cầu thang
Ngoài cung cấp đá Hoàng Minh còn nhận thi công các hạng mục ốp lát đá tại Hà Nội và lân cận.
Rất mong được hợp tác với mọi khách hàng!